#101 Thuật Ngữ SEO & Khái Niệm Liên Quan mà SEOer Cần Biết

#101 Thuật Ngữ SEO & Khái Niệm Liên Quan mà SEOer Cần Biết

SEO là một trong những ngành HOT trong những năm gần đây và hiện đang có khá nhiều người đã và đang học – làm việc trong lĩnh vực này. Nếu bạn là người mới bắt đầu làm quen với ngành SEO thì đầu tiên bạn sẽ được làm quen với các thuật ngữ trong SEO. Vậy các thuật ngữ trong SEO bao gồm những gì? Hãy cùng ROI Media điểm danh trong bài viết này nhé!

Thuật ngữ SEO là gì?

Thuật ngữ SEO là các từ hoặc cụm từ dùng để mô tả các yếu tố, hành động, thuật toán liên quan trong ngành SEO. Hiểu được ý nghĩa của các thuật ngữ SEO này sẽ giúp bạn đọc hiểu được các báo cáo kết quả SEO, theo dõi tiến trình SEO cũng như hỗ trợ các công việc SEO của bạn một cách tốt hơn, trơn tru hơn.

Thuật ngữ seo là gì

Dưới đây, ROI Media sẽ chia sẻ toàn bộ các thuật ngữ SEO từ cơ bản đến nâng cao trong ngành SEO. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn giải đáp những vấn đề khi gặp một thuật ngữ seo mới. Hãy cùng theo dõi nhé!

#101 thuật ngữ SEO từ cơ bản đến nâng cao mà mỗi SEOer cần biết

SEO

SEO viết tắt của Search Engine Optimization là các công việc tối ưu công cụ tìm kiếm nhằm đạt thứ hạng cao trên kết quả tìm kiếm khi người dùng tìm kiếm các từ khóa liên quan đến sản phẩm/dịch vụ đang kinh doanh.

CTR

Là tỷ lệ số người click vào website trên số lần hiển thị trên trang web.
Ví dụ: Có 1000 người tìm kiếm và nhìn thấy website của bạn trên google nhưng chỉ có 100 người click vào xem trang web ==> CTR = 10%. Để chỉ số này được cao thì bạn cần tối ưu thẻ tiêu đề, thẻ mô tả thu hút người dùng để họ click vào.
Thuật ngữ seo CTR

CRO

CRO viết tắt của Conversion Rate optimization – Tối ưu hóa tỷ lệ chuyển đổi, biến khách hàng truy cập vào website thành khách hàng tiềm năng nhằm gia tăng khả năng mua hàng của bạn.

PR (Page Rank)

PR là chỉ số đánh giá mức độ uy tín của website do Google đưa ra để xếp hạng các trang web theo thứ nguyên từ 0 – 10. Khi chỉ số PR càng cao thì chứng tỏ mức độ uy tín của website càng cao. Google xếp hạng PR cho webiste phụ thuộc vào số lượng + chất lượng backlink trên trang của bạn.

Index

Index google là việc Google Bot thêm một website vào kết quả tìm kiếm trên bộ máy tìm kiếm của Google để khách hàng có thể tìm thấy website của bạn khi họ tìm kiếm. Thông qua quá trình Bot của Google lấy dữ liệu website và lưu vào bộ nhớ Google. Chỉ khi nào website của bạn index rồi thì người dùng mới có thể nhìn thấy bạn trên Google.

Robots.txt

Là file điều hướng cho phép công cụ tìm kiếm được phép index nội dung nào trên website. Nếu bạn muốn một bài viết nào đó trên site không xuất hiện trên Google nữa thì bạn có thể sử dụng File Robots.txt để ngăn Google Bot index bài viết đó.

DA, PA

DA – PA được viết tắt của cụm từ Domain Authority và Page Authority. Đây là các là chỉ số đánh giá mức độ uy tín của trang web do Seomoz đưa ra. Hai chỉ số này được xếp hạng dựa trên điểm số từ 0 – 100. Khi hai chỉ số này càng cao thì mức độ uy tín của website càng cao. DA – đánh giá mức độ uy tín chung của toàn trang, thì PA là đánh giá mức độ uy tín của từng bài viết, chuyên mục trên website.
Thuật ngữ seo DA PA

Backlink

Backlink là liên kết trả về từ website khác về website mình. Google coi backlink là yếu tố quan trọng thứ 2 sau nội dung để đánh giá và xếp hạng cho trang web.

Internal Link và External Link

  • Internal Link (liên kết nội bộ) là liên kết giữa các trang con bên trong 1 website.
  • External Link (liên kết ngoài) là các liên kết trên website của bạn trỏ đến các trang web khác trên Internet.

Anchor Text

Anchor Text hay là văn bản neo là các từ hoặc cụm từ được sử dụng để gắn link điều hướng người dùng và công cụ tìm kiếm.

Onpage SEO

Onpage SEO là tập hợp các yếu tố nằm bên trong website, bao gồm các công việc nhằm tối ưu website để thân thiện hơn với công cụ tìm kiếm.

Offpage SEO

Offpage SEO là bao gồm các yếu tố nằm bên ngoài website, là quá trình xây dựng link Builing trỏ về website, nhằm tăng độ uy tín của site trên công cụ tìm kiếm.

Thẻ ALT

Thẻ ALT là thẻ mô tả ảnh trong bài viết, trên website giúp công cụ tìm kiếm hiểu được nội dung của hình ảnh đang nói về điều gì.

Meta Description

Meta Description là Thẻ mô tả nội dung của trang web. Phần này sẽ xuất hiện bên dưới phần tiêu đề của trang web khi người dùng tìm kiếm từ khóa liên quan.

Title

Title là Thẻ tiêu đề của trang web. Đặt tiêu đề càng nổi bật và đảm bảo tiêu chí của Google sẽ càng thu hút người dùng.

Sitemap

Sitmap chính là sơ đồ của trang web, giúp người dùng và công cụ tìm kiếm hiểu được cấu trúc của website. Sitemap có 2 loại là sitemap cho người dùng (sitemap.html) và sitemap cho công cụ tìm kiếm đọc hiểu (sitemap.xml).
Thuật ngữ seo Sitemap

Rich Snippets

Rich Snippets là các thông tin hiển thị bổ sung bên cạnh kết quả tìm kiếm dưới dạng dấu sao, lượt đánh giá,….nhằm giúp website của bạn xuất hiện nổi bật hơn trên bảng kết quả tìm kiếm. Từ đó tăng tỷ lên CTR trên site.

Domain Age

Domain Age là tuổi đời của tên miền tính từ thời điểm đăng kỳ. Với website có tuổi đời tên miền càng cao thì độ uy tín càng cao.

Heading

Heading là các thẻ tiêu đề được sử dụng nhằm nhấn mạnh nội dung quan trọng của một website đến công cụ tìm kiếm.

Domain Keyword

Domain Keyword là tên miền chứa từ khóa. Đây được xem là 1 trong những yếu tố google xếp hạng cho trang web.

RSS

RSS là nguồn cấp dữ liệu, cho phép các trang web, người dùng được phép lấy tin tự động từ website về.

Algorithm

Algorithm – Thuật toán là một bộ quy tắc cụ thể được xác định để giải quyết vấn đề theo cách tự động. Các công cụ tìm kiếm sử dụng những thuật toán để khám phá những trang trên web và xếp hạng chúng một cách phù hợp nhất cho người tìm kiếm.

Thuật toán Google bao gồm hơn 200 dấu hiệu hoặc quy tắc được tính đến khi quyết định số phận của trang web trong kết quả tìm kiếm.

Bounce Rate

Bounce Rate là tỷ lệ khách truy cập vào trang web và rời đi sau khi chỉ xem một trang. Khi tỷ lệ thoát cao sẽ tác động tiêu cực đến SEO, Google có thể cho đó là do nội dung trên trang của bạn không thực sự hữu ích, không chuyên sâu mà kém chất lượng.
Bounce Rate - Tỷ lệ thoát trang

Bot

Bot là bất kỳ loại ứng dụng được lập trình có khả năng chạy các tác vụ tự động. Các bot công cụ tìm kiếm sẽ quét toàn bộ web và những website trên các trang của Google. Từ đó trở đi, một cơ sở dữ liệu hoặc chỉ mục lớn được tạo ra từ tất cả các trang web đã thu thập thông tin.

Content

Trong seo, nội dung được xem là yếu tố hàng đầu mà Google đánh giá một website. Content của bạn có thể là dạng text, hình ảnh, video…khi chất lượng content càng cao thì sẽ tác động tích cực đến thứ hạng seo.
Để đánh giá chất lượng content, công cụ tìm kiếm như Google sẽ dựa vào các tiêu chí về độ unique, dạng thông tin không trùng lặp, hữu ích với người dùng và được cập nhật thường xuyên.

Duplicate Content

Duplicate Content là trùng lặp nội dung trên trang website. Nếu một trang website có nhiều nội dung bị trùng lặp trên site và trùng lặp với các nội dung trên internet thì các công cụ tìm kiếm sẽ có thể xử phạt trang của bạn vì phát hiện nội dung trùng lặp. Do đó, bạn cần tạo nội dung đó là duy nhất, có liên quan và chất lượng trên site của bạn.

Fetch as Google

Fetch as Google là một tùy chọn có sẵn cho quản trị viên web để kiểm tra website sẽ như thế nào khi Googlebot thu thập dữ liệu trang đó. Tính năng này được sử dụng trong Google Search Console, tính năng này vô cùng thuận tiện để phát hiện các lỗi có thể ảnh hưởng đến SEO website.

Featured Snippet (trích dẫn nổi bật)

Featured Snippet là một tính năng của trang kết quả tìm kiếm. Đoạn trích này sẽ xuất hiện ở đầu trang trong một hộp chuyên dụng đặc biệt, có thể bằng văn bản hoặc hình ảnh. Vị trí này còn gọi là Top 0 của Google, bởi nó xuất hiện trước các kết quả tìm kiếm tự nhiên của trang khác. Vị trí này có xu hướng nhận được nhiều click của người dùng hơn vì nó giải đáp đúng nhu cầu của người dùng ở vị trí bắt mắt nhất.
Featured Snippet - Thuật ngữ SEO

Google Analytics

Google Analytics là một ứng dụng do Google phát triển, cho phép người quản trị theo dõi các thông tin trên website. Đó là có thể số lượng người truy cập trên trang tại mỗi thời điểm, hành vi người dùng, tỷ lệ thoát trang,… Thông qua Analytics, bạn có thể so sánh dữ liệu trang website hiện tại với quá khứ, giúp bạn đánh giá sự tăng trưởng của websit, các số liệu từ đó đưa ra các quyết định phù hợp.

Google Search Console

Google Search Console hoặc có thể gọi là Google Webmaster Tools – là công cụ miễn phí do Google cung cấp cho chủ sở hữu trang web. Xác minh trang web với GSC được coi là một việc làm tốt nhất cho SEO.
Khi xác nhận quyền sở hữu, bạn sẽ có quyền truy cập vào công cụ giúp tối ưu hóa trang web của mình (thu thập báo cáo, gửi sơ đồ trang web, index URL mới, vị trí của trang theo các từ khóa, số lượt nhấp, lưu lượng tìm kiếm,…

Google Webmaster Guidelines

Google Webmaster Guidelines (Nguyên tắc quản trị trang web của Google) là một bộ hướng dẫn chung của Google dành cho các quản trị viên website  giúp họ SEO website hiệu quả trên công cụ tìm kiếm Google.

SEO hình ảnh

SEO hình ảnh là các công việc nhằm tối ưu hóa mọi thứ liên quan đến hình ảnh trên trang web. Đó là tối ưu phần Alt, thêm các yếu tố văn bản, chú thích, tốc độ load ảnh,…

Mật độ từ khóa

Mật độ từ khóa là tỷ lệ phần trăm số lượng từ khóa xuất hiện trên một trang trên tổng số từ trên trang. Tuy nhiên, đây không phải là thước đo chính xác về chất lượng của content.

Từ khóa đuôi dài

Từ khóa đuôi dài là một cụm từ (hoặc từ khóa) có sự kết hợp từ 4 từ trở lên, dùng để mô tả điều gì đó theo cách chính xác hơn. Từ khóa đuôi dài ít cạnh tranh hơn từ khóa ngắn và nhắm đến mục tiêu rõ ràng hơn từ khóa ngắn. Điều này giúp cải thiện việc chuyển đổi của trang web.

Meta keyword

Trước đây, các meta keyword được sử dụng để thông báo cho Google chủ đề của trang web là gì, nhưng hiện nay, việc này đã lỗi thời và không còn quan trọng nữa. Thay vào đó, các công cụ tìm kiếm như Google hiện nay đã hiểu nội dung tốt hơn nhiều nên bạn không cần phải điền từ khóa vào phần meta keyword này nữa.

Organic Traffic

Organic traffic là gì? Đây là thuật ngữ để mô tả lượt truy cập vào website thông qua kết quả tìm kiếm tự nhiên từ các công cụ tìm kiếm như Google. Mục đích chính của SEO – tối ưu hóa công cụ tìm kiếm Google là thu hút càng nhiều lượt truy cập không phải trả tiền vào website, giúp tăng thứ hạng website trên công cụ tìm kiếm.

Pageview

Pageview là chỉ số phân tích trang web dựa trên tổng số trang được xem trên một trang web trong một khoảng thời gian nhất định. Chỉ số này sẽ cho biết khách hàng truy cập vào website có tương tác với nội dung để khám phá sâu hơn trang chủ hay không. Số lần xem trang (Pageview) càng cao thì sẽ càng tốt cho SEO.

Vị trí

Trong SEO, vị trí chính là thứ hạng của website trong kết quả tìm kiếm của Google. Vị trí của một trang web sẽ quyết định bởi hàng trăm yếu tố khác nhau như mức độ liên quan của nội dung với cụm từ tìm kiếm hoặc chất lượng của các backlink,…

Truy vấn

Truy vấn là từ hoặc cụm từ được gõ vào ô tìm kiếm của Google khi người dùng có nhu cầu tìm kiếm thông tin về thứ gì đó, hoặc ai đó trên Google.

Rank Brain

Rank Brain là một thuật toán xây dựng trên nền tảng học máy (AI) được Google sử dụng để xử lý các truy vấn của người dùng. Ngoài ra, Rank Brain còn là một cơ chế để hiểu ngữ nghĩa và mối quan hệ giữa các chủ đề và truy vấn.

Search intent

Search intent – ý định tìm kiếm là ý định, mục đích, câu hỏi tìm kiếm của người dùng trên các công cụ tìm kiếm như Google. Mỗi người đều có những mục đích riêng khi truy vấn thông tin, nếu website của bạn đáp ứng được nhu cầu đó thì website của bạn sẽ được xếp hạng cao khi người dùng tìm kiếm thông tin. Việc hiểu được ý định tìm kiếm của người dùng sẽ giúp bạn có chiến lược SEO rõ ràng, và tạo nội dung tốt hơn cho trang của mình.
Thuật ngữ seo ý định tìm kiếm của người dùng

SEM

SEM – Search Engine Marketing là Tiếp thị qua các công cụ tìm kiếm. Đây là quá trình nhằm giúp website gia tăng lượt truy cập nhờ vào các hoạt động trên công cụ tìm kiếm. SEM bao gồm cả SEO (tối ưu hóa công cụ tìm kiếm) và PSA ( quảng cáo tìm kiếm trả tiền).

SERP

Viết tắt của Search Engine Results Page (trang kết quả của công cụ tìm kiếm) – là danh sách các trang web hiển thị khi người dùng tìm kiếm một từ khóa nhất định trên công cụ tìm kiếm.

Time on page (Thời gian trung bình trên trang)

Time on page là thời gian trung bình trên trang. Chỉ số này có thể được tìm thấy trên Google Analytics, cho biết thời gian người dùng truy cập trên trang, và có ảnh hưởng đến thứ hạng của website.

URL

URL là viết tắt của “Uniform Resource Locator” – Là địa chỉ của một trang web hoặc file cụ thể trên Internet.

Tốc độ trang web

Tốc độ trang web là thời gian load trang web của bạn. Một trang web có tốc độ load trang nhanh sẽ tăng được trải nghiệm người dùng, ảnh hưởng tích cực cho seo của bạn.

Black hat SEO (SEO mũ đen)

Black hat SEO – SEO mũ đen là các thủ thuật SEO vi phạm các nguyên tắc của công cụ tìm kiếm, nhắm vào những lỗ hổng của thuật toán Google để đạt được thứ hạng cao trên kết quả tìm kiếm. Chiến thuật sẽ dễ bị Google xử phạt và website bị tụt thứ hạng nhanh chóng hoặc thậm chí bị biến mất vĩnh viễn khỏi “bản đồ thông tin”.
HÌnh thức seo Google

White hat SEO (SEO mũ trắng)

Đối lập hoàn toàn với White hat SEO, SEO mũ trắng là kĩ thuật tuân thủ theo các thuật toán, nguyên tắc mà Google đề ra nhằm tối ưu công cụ tìm kiếm. Phương pháp này có tính lâu dài, bền vững được Google khuyến khích.

Wix SEO Wiz

Wix SEO Wiz là công cụ cải thiện xếp hạng trang web, được phát triển bởi Wix. Công cụ miễn phí này tạo ra một danh sách các thứ cần kiểm tra (checklist) được cá nhân hóa, với tất cả các bước bạn cần thực hiện để sẵn sàng cho việc SEO và cải thiện xếp hạng về lâu dài.

301 Moved Permanently hoặc 301 Redirect

Redirect 301 (Moved permanently) là một mã trạng thái HTTP nhằm thông báo rằng các URL hoặc các trang web đã chuyển hướng vĩnh viễn sang một URL hoặc một trang web khác.

404 Not Found

404 là một thông báo lỗi do trình duyệt hiển thị, cho biết rằng không thể tìm thấy địa chỉ này trên Internet (có thể là do trang đã bị xóa, có lỗi trong URL, v.v…).

Keyword Research (nghiên cứu từ khóa)

Keyword research là hoạt động nghiên cứu chuyên sâu và chọn lọc bộ từ khóa cho chiến lược SEO của bạn. Nhằm tìm kiếm từ khóa để triển khai nội dung để đẩy TOP từ khóa trên công cụ tìm kiếm.

Keyword spam

Keyword spam là hành động cố tình lặp đi lặp lại từ khóa trong bài viết để đạt được mục đích trong SEO. Tuy nhiên, hoạt động này thực sự không tốt cho nội dung của bạn vì Google không đánh giá cao điều này, nó không đem lại trải nghiệm hữu ích cho người dùng.

Keyword Stuffing (nhồi nhét từ khóa)

Tương tự như Keyword spam, Keyword Stuffing là hành động nhồi nhét từ khóa không cần thiết vào bài viết để nhằm xếp hạng các từ khóa đó. Điều này cũng không hề tốt cho website của bạn, có thể khiến trang của bạn bị dính án phạt của Google.

Link building (xây dựng link)

Link buidling là một quy trình xây link cho một trang web nhằm đem về cho website những link chất lượng để có thứ hạng cao trên kết quả tìm kiếm.

Link Farm

Link Farm là một nhóm website được liên kết với nhau nhằm đánh lừa bộ máy tìm kiếm để có thứ hạng cao trên kết quả tìm kiếm.

Link Juice

Link Juice là thuật ngữ dùng để chỉ sức mạnh hay giá trị của một website thông qua các liên kết bên ngoài hoặc liên kết nội bộ. Nói cách khác, Link Juice giống như dòng chảy sức mạnh và được truyền qua nhiều liên kết.

Natural link (Link tự nhiên)

Link tự nhiên là những link mà website bạn có được một cách tự nhiên bằng việc người dùng truy cập trên công cụ tìm kiếm hoặc có thể nhìn thấy ở đâu đó và click vào chứ không phải cố ý tạo ra để SEO.

No follow

Nofollow là một thuộc tính của link, các link nofollow là một đoạn code nhỏ dùng để bỏ vô một link =”nofollow” . Nó có nhiệm vụ như là một tín hiệu báo với Google rằng link này được liên kết tới trang khác nhưng mà google đừng đi theo link đó tới trang ấy.

Noindex

Noindex là một bản thể của HTML và một trang được gắn thẻ noindex thì có nghĩa là không cho những bot Google index những trang ấy.

PBN (Private blog network – tên miền cũ)

PBN là những website của bạn tạo ra hoặc kiếm được để tạo backlink chất lượng đến website mà bạn đang SEO. Đây được xem là chiến lược xây dựng link building được sử dụng phổ biến được các SEOer tin dùng hiện nay.

Reciprocal Link

Reciprocal Link Là một hiện tượng khi hai trang web cùng liên kết lẫn nhau để đạt được thứ hạng cao trong kết quả tìm kiếm.

Trust rank

Trust rank là một thang điểm ẩn của Google tạo ra nhằm đánh giá một website có uy tín hay không.

Web 2.0

Là các trang web có nội dung nhằm khuyến khích người dùng đăng ký tài khoản, xây dựng trang riêng của họ ngay trên trang web này.

WordPress

WordPress là một nền tảng mã nguồn mở và hoàn toàn miễn phí giúp người dùng tạo lập và thiết kế xây dựng website một cách dễ dàng. Hiện nay, đa phần các website trên thế giới có sử dụng wordpress. Đây được xem là nền tảng thiết kế website thông dụng nhất hiện nay với công đồng sử dụng đông đảo.

Google Sandbox

Google Sandbox là một hiện tượng thường hay nhắc đến mỗi khi SEO website mới; hoặc khi SEO một cụm từ khóa mới. Do vậy, Google cho các site mới vào Sandbox và trì hoãn việc đánh giá và xếp hạng các site này lại.
Google Sandbox

Google Panda 

Google Panda là một thay đổi trong thuật toán về kết quả tìm kiếm của Google được ra mắt năm 2011. Panda là tên chính thức của một thuật toán do Google phát triển nhằm xem xét nội dung website. Từ đó, loại bỏ các website có nội dung sai phạm, kém chất lượng và trả lại thứ hạng có cho các website có giá trị.

Google Penguin

Google Penguin là thuật toán mà Google phát triển năm 2012 nhằm xác định những website có dậu hiệu spam liên kết. Mục tiêu của Penguin là trừng phạt những website thực hiện SEO theo mũ đen, nhồi nhét từ khóa quá mức. Đồng thời, thuật toán này cũng sẽ thưởng cho các trang SEO mũ trắng khi cung cấp các nội dung chất lượng và giá trị.

Google Hummingbird

Google Hummingbird là thuật ngữ SEO tìm kiếm mới mà Google sử dụng, được phát triển năm 2013. Thuật toán này mang đến lợi ích là làm mới các nội dung index cũng như chính công cụ tìm kiếm nhưng vẫn giữ những thành tố quan trọng có sức ảnh hưởng ở lại.

Mobilegeddon

Mobilegeddon là thuật toán của Google được cập nhật vào năm 2015. Thuật toán này sẽ ưu tiên các website có giao diện trên thiết bị mobile thân thiện với người dùng.

Chỉ số hiệu quả từ khóa (KEI)

KEI (Keyword Efficiency Index ) là chỉ số đánh giá hiệu quả của từ khóa. Chỉ số này càng cao thì độ khó từ khóa SEO càng lớn và ngược lại.

Công thức tính chỉ số KEI (Keyword Efficiency Index) như sau:

Thuật ngữ SEO: KEI

Lời Kết

Trên đây ROI Media đã chia sẻ đến bạn các thuật ngữ cơ bản trong SEO, Mong rằng những thông tin trên có thể giúp bạn hiểu cơ bản về SEO khi bắt đầu tìm hiểu về ngành SEO cũng như nắm được kiến thức cơ bản tiền đề cho các chiến lược SEO sau này.
Chúc bạn thành công!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0971303292